Các khoản được trừ khi tính thuế TNDN

Kế toán thuế

Các khoản được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) khá quen thuộc đối với người làm kế toán lâu năm. Tuy nhiên đối với những nhân viên mới sẽ khá khó khăn đối với các khoản, chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Sẽ không biết sẽ phải xử lý và hạch toán ra sao? Và các khoản chi phí được trừ đó cần phải có những điều kiện gì không? Để hiểu rõ hơn về những thắc mắc này, cùng tìm hiểu thông tin qua bài viết dưới đây, chắc chắn sẽ giúp anh/ chị rất nhiều trong quá trình làm việc.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp được trừ và không được trừ các khoản nào khi tính thuế TNDN

1. Các khoản được trừ hợp lý là gì?

Doanh nghiệp được trừ các khoản chi phí nếu như đáp ứng  các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần mua có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT). Khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt và phải thực hiện theo các quy định của văn bản pháp luật thuế về GTGT.

  • Với trường hợp mua hàng có giá trị hàng hoá từ hai mươi triệu đồng trở lên mà chưa thanh toán. Thì khi đó doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ nhưng khi thanh toán doanh nghiệp dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đó xuống (tức là chi phí này không được tính vào CP được trừ nữa).
  • Các trường hợp không phải điều chỉnh đó là đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực (Tức là trước ngày 2/8/2014).
  • Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; mà hóa đơn này được thanh toán theo các quy định trên thì được tính vào chi phí được trừ.

2. Điều kiện các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN là gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ được trừ các khoản chi nếu như  dụng các điều kiện sau đây: 

  • Điều kiện 1: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Điều kiện 2: Khoản chi trả có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Điều kiện 3: Các khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng, dịch vụ từng lần có các giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT), khi doanh nghiệp thanh toán phải có chứng từ thanh toán chứ không dùng tiền mặt. 

Vậy nên nếu chi phí thỏa mãn 3 điều trên thì sẽ được tính là chi phí được trù khi xác định thuế TNDN.

Và các chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện theo những quy định của văn bản pháp luật à thuế GTGT.

3. Các khoản được trừ hợp lý khi tính thuế TNDN 

Các khoản được trừ hợp lý khi tính thuế TNDN là các khoản chi phí cần thiết trong quá trình sản xuất, kinh doanh: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí lương, chi trợ cấp,… có đầy đủ hoá đơn, chứng từ.

Kế toán Thuế

Các khoản được trừ bao gồm:

1, Khoản chi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu ở trên mục 1

2, Chi khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp: 

  • Chi khấu hao với tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp, phục vụ cho người lao động làm tại doanh nghiệp. 
  • Chi cho khấu hao với TSCD có giấy chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
  • Chi khấu hao với tài sản được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ kế toán của doanh nghiệp.
  • Phần trích khấu hao theo quy định hiện hàng của BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tính vào chi phí được trừ.

3, Chi không được vượt mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng, hàng hoá.

4, Chi phí của DN hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn nhưng lập bảng kê hàng hoá, dịch vụ vào, kèm chứng từ thanh toán cho người bán hàng.

5, Chi tiền thuê tài sản cá nhân với đầy đủ chứng từ, hồ sơ

6, Chi tiền công, tiền lương, tiền thưởng cho người lao động.

7,  Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động

8, Chi thưởng sáng kiến, cải tiến theo những quy chế của doanh nghiệp, cụ thể như: thưởng sáng kiến, cải tiến có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến đó.

9, Các khoản chi phụ cấp tiền tàu xe đi nghỉ phép theo quy định Bộ Luật Lao Động.

10, Các khoản chi như: cho thêm cho người lao động nữ ( học phí đào tạo, phụ cấp cho giáo viên làm việc tại nhà trẻ, bồi dưỡng sau sinh,…), và các khoản thêm cho người dân tộc thiểu số.

11, Trích nộp các khoản về quỹ hưu trí tự nguyện, bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động.

12, Chi không vượt mức quy định của bảo hiểm xã hội về bảo hiểm y tế trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội.

13,  trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động theo đúng quy định.

14, Các khoản chi phí điện, nước với hợp đồng do chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân thuê địa điểm để sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp.

15, Chi phí cho tài sản cố định không được vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên thuê trả tiền trước.

….

Trên đây là những lưu ý về các khoản được trừ khi tính thuế TNDN kế toán cần lưu ý để tránh gây nhầm lẫn, sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ.

NHẬN XÉT&BÌNH LUẬN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!