Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Nghị định này quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ
BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2016;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý
thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về đối tượng
chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Người nộp thuế theo quy định của Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Cơ quan hải quan, công chức hải quan;
c) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc
thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong
nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và
các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1
Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh
nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế
quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực
hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa
do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp
luật đầu tư.
Điều 3. Áp dụng
thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi của một mặt hàng quy định tại
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất
ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì
được áp dụng mức thuế suất ưu đãi.
Người nộp thuế được xử lý tiền thuế nộp
thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong trường hợp đã nộp thuế
nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi đặc biệt cao hơn mức thuế suất ưu đãi.
Điều 4. Thời hạn
nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
1. Thời hạn nộp thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp
luật về thuế.
2. Bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo một trong hai hình thức: Bảo lãnh
riêng hoặc bảo lãnh chung.
a) Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng
hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
b) Bảo lãnh chung là việc tổ chức tín dụng
hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng cam kết bảo lãnh thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp số tiền thuế cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục Hải quan. Bảo lãnh chung
được trừ lùi, khôi phục tương ứng với số tiền thuế đã nộp;
c) Trường hợp tổ chức tín dụng nhận bảo
lãnh riêng hoặc bảo lãnh chung nhưng hết thời hạn bảo lãnh đối với từng tờ khai
mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp (nếu có), tổ chức tín dụng
nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp
thuế vào ngân sách nhà nước trên cơ sở thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ quan hải quan;
d) Nội dung thư bảo lãnh, việc nộp thư bảo
lãnh và kiểm tra, theo dõi, xử lý thư bảo lãnh thực hiện theo quy định của pháp
luật về quản lý thuế.
3. Trường hợp sử dụng hình thức đặt cọc
tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong thời
hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian gia hạn), người nộp thuế phải nộp
một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập vào tài
khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.
Việc hoàn trả tiền đặt cọc thực hiện như
quy định về hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định
của pháp luật về quản lý thuế.
4. Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập
tái xuất, quá thời hạn lưu giữ, doanh nghiệp chưa tái xuất hàng hóa ra khỏi
Việt Nam thì cơ quan hải quan chuyển số tiền đặt cọc từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan vào ngân sách
nhà nước; đối với trường hợp bảo lãnh thì tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp
số tiền tương ứng với số tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước trên cơ sở
thông tin trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông báo của cơ
quan hải quan.
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ
Điều 5. Miễn thuế
đối với hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ
1. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước
ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 1 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
gồm:
a) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định
lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Viên chức ngoại
giao, viên chức lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo
danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, nhân viên lãnh
sự thuộc cơ quan lãnh sự được nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo
danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
thuộc hệ thống Liên hợp quốc, viên chức của cơ quan này được nhập khẩu, tạm
nhập khẩu miễn thuế hàng hóa theo danh mục và định lượng quy định tại Phụ lục
I, II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
ngoài hệ thống Liên hợp quốc, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
d) Cơ quan đại diện của tổ chức phi chính
phủ, thành viên của cơ quan này được miễn thuế nhập khẩu theo quy định trong
các thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ đó.
2. Đối tượng quy định tại điểm a, b khoản
1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế vượt định lượng đối với mặt hàng rượu, bia,
thuốc lá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này để phục vụ hoạt
động ngoại giao. Định lượng rượu, bia, thuốc lá nhập khẩu miễn thuế thực hiện theo
xác nhận của Bộ Ngoại giao.
3. Ngoài các mặt hàng quy định tại Phụ lục
I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều này được nhập khẩu miễn thuế các hàng hóa cần thiết
khác để phục vụ cho nhu cầu công tác trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại hoặc
thông lệ quốc tế. Chủng loại và định lượng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế thực
hiện theo xác nhận của Bộ Ngoại giao.
4. Trường hợp điều ước quốc tế hoặc thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài quy định tại
điểm c, điểm d khoản 1 Điều này có quy định miễn thuế nhưng không quy định cụ
thể về chủng loại và định lượng, Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo
cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế.
Chủng loại và định lượng hàng hóa miễn
thuế quy định tại khoản này không vượt quá danh mục và định lượng hàng hóa miễn
thuế quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
5. Trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe
gắn máy để thay thế cho xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn
định lượng của các đối tượng là cơ quan quy định tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều này chỉ được thực hiện sau khi đã hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc
tiêu hủy hoặc chuyển nhượng.
Cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều này chỉ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế cho
xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu theo tiêu chuẩn định lượng sau khi đã hoàn
thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy đã tạm
nhập khẩu.
6. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp
luật hải quan, trừ trường hợp mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế;
b) Sổ định mức miễn thuế theo quy định tại
khoản 7 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan, trừ
trường hợp Sổ định mức miễn
thuế đã được cập nhật vào Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Giấy tờ chứng minh đã hoàn thành việc
tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng đối với các trường hợp quy định
tại khoản 4 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Văn bản xác nhận của Bộ Ngoại giao đối
với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này: 01
bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản
chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
7. Thủ tục miễn thuế: Thực hiện theo quy
định tại Điều 31 Nghị định này.
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan
thực hiện theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu sử dụng định mức bằng phương thức
điện tử. Trường hợp chưa thực hiện theo dõi định mức bằng phương thức điện tử,
người nộp thuế có trách nhiệm nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính sổ định mức
để đối chiếu, trừ lùi.
8. Thủ tục cấp Sổ định mức miễn thuế:
a) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế
đối với cơ quan, tổ chức:
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế
của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01
bản chính.
Công văn thông báo về việc thành lập cơ
quan đại diện tại Việt Nam khi cấp Sổ định mức miễn thuế lần đầu: 01 bản chụp
có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
b) Hồ sơ đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế
đối với cá nhân:
Công văn đề nghị cấp Sổ định mức miễn thuế
của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, tổ chức phi
chính phủ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01
bản chính.
Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối
với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này): 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị
tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với thành viên của tổ chức quốc
tế, tổ chức phi chính phủ (đối với
đối tượng quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này): 01 bản chụp có đóng
dấu sao y bản chính của cơ quan.
c) Thẩm quyền cấp Sổ định mức miễn thuế:
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc
cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp Sổ định mức miễn thuế cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này trong
thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ
sở của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện cấp Sổ định mức
miễn thuế cho các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này
trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi và cấp Sổ
định mức miễn thuế đối với các đối tượng ưu đãi miễn trừ quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này đã được Bộ Ngoại giao cấp Sổ định mức miễn thuế trước thời
điểm Nghị định này có hiệu lực.
Cơ quan quy định tại điểm này thực hiện
cập nhật thông tin trên Sổ định mức miễn thuế cho Tổng cục Hải quan thông qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia sau khi cấp Sổ định mức miễn thuế.
Điều 6. Miễn thuế
đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
1. Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy
tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý
mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập
khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ:
2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang
nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung
tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường
hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp
luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá
sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng
loại phù hợp với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy
định tại các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm
nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế,
người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang
theo gồm nhiều vật phẩm.
2. Người điều khiển tàu bay và nhân viên
phục vụ trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục
vụ trên tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển;
lái xe, người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên
giới đường bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định
tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày
được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này
không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
3. Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy
tờ thay hộ chiếu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước
ngoài cấp, có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến
đi, không thuộc Danh mục hàng cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu hoặc xuất khẩu
có điều kiện theo quy định của pháp luật, được miễn thuế xuất khẩu không hạn
chế định mức.
4. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo
quy định của pháp luật hải quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 7. Miễn thuế
đối với tài sản di chuyển
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo
quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động
ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di
chuyển.
2. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với
tài sản di chuyển (gồm đồ dùng,
vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ
xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức
miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt
động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp
luật hải quan;
b) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá
trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng
trở lên: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt
động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân
Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt
động trở về nước: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập
cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng
nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối
với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn
giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh
tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú
tại Việt Nam: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công
an cấp trong đó ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao công chứng hoặc
chứng thực;
e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản
chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều
31 Nghị định này.
Điều 8. Miễn thuế
đối với quà biếu, quà tặng
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu,
tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
2. Định mức miễn thuế:
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá
nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt
quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số
tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
b) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân
đạo, từ thiện có trị giá hải quan không vượt quá 30.000.000 đồng được miễn thuế
không quá 04 lần/năm.
Trường hợp vượt định mức miễn thuế của cơ
quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính
quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc
Danh mục bệnh hiểm nghèo quy
định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000
đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật
hải quan;
b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường
hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của
tổ chức nhận quà tặng.
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách
nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng,
người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc kê khai;
c) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng vượt định mức miễn thuế: 01 bản
chính;
d) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về
việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế hoặc văn bản chứng minh
tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu,
quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản
chính;
đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích
nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị
định này.
Điều 9. Miễn thuế
đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên
giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên
giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định
này được miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa
trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới
phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương
nhân của nước có chung đường biên giới nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ
biên giới phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật
hải quan;
b) Giấy thông hành biên giới hoặc thẻ căn
cước công dân: Xuất trình bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31
Nghị định này.
Điều 10. Miễn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm
gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao
gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện
nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào
quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên
nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng
gia công;
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua
bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa
thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào
sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ
và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục
hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia
công;
đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo
hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc
phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để
gia công;
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được
phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công
được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại
Điều 8 Nghị định này.
Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử
dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy
định;
g) Sản phẩm gia công xuất khẩu.
Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu
được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất
khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu
thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân có hợp đồng gia công theo
quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài.
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải
quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công, tên đối tác thuế gia công;
b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận
gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu
trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy
định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải
quan.
c) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập
khẩu được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế
xuất khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu để gia công sản
phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách
nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập
khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Thiết bị, máy móc, nguyên liệu, vật tư,
linh kiện, sản phẩm gia công do phía nước ngoài thanh toán thay tiền công gia
công phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định.
4. Phế liệu, phế phẩm và nguyên liệu, vật tư
dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng của từng nguyên liệu,
vật tư thực nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế nhập khẩu khi tiêu
thụ nội địa, nhưng phải kê khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan hải quan.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 11. Miễn thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm
gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại
phải chịu thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện
xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu để gia công là tài
nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với
chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên và hàng hóa xuất
khẩu để gia công thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu thì không được miễn thuế
xuất khẩu.
Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với
chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định
sản phẩm có tổng giá trị tài
nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm
trở lên quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua
bán, trao đổi hoặc tiêu dùng
mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa
thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập
khẩu trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên
liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế
đối với phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của
sản phẩm gia công nhập khẩu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo
quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài.
b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu
được sử dụng để gia công, sản xuất sản phẩm đã nhập khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện xuất khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện xuất khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế
nhập khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật
tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp
luật về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách
nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập
khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải
quan các thông tin về số, ngày hợp đồng gia công; số, ngày văn bản đã thông báo
cho cơ quan hải quan về sản phẩm xuất khẩu có tổng trị giá tài nguyên, khoáng
sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm.
Điều 12. Miễn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành
phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm
bao bì hoặc bao bì để đóng
gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu
thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng
hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp
ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm
xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành
cho sản phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua
bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất
khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với
nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực
hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan;
b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu được miễn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất
khẩu, được xác định khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo quy định của pháp luật
về hải quan.
Khi quyết toán, người nộp thuế có trách
nhiệm kê khai chính xác, trung thực trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện xuất khẩu thực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công thực tế nhập
khẩu đã được miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
tái nhập trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế quy định tại điểm c
khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải đảm bảo không làm
thay đổi hình dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm
xuất và không tạo ra hàng hóa khác.
Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều
kiện bảo hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình
dáng, công dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.
3. Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm
nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
bao gồm:
a) Container rỗng có hoặc không có móc treo;
b) Bồn mềm lót trong Container để chứa hàng
lỏng;
c) Các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều
lần để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái
xuất, người nộp thuế phải nộp thêm thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc giấy
nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà
nước: 01 bản chính đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Việc bảo lãnh hoặc đặt cọc tiền thuế nhập
khẩu đối với hàng kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực hiện theo quy định tại
Điều 4 Nghị định này.
Điều 14. Miễn thuế
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu
tư
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của một dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế
nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng
trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
3. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư
và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa
nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.
4. Căn cứ để xác định vật tư xây dựng trong
nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tiêu chí xác định phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy
định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 15. Miễn thuế
nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước
chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành,
nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư
hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05
năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều
16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian
sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê
khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông
báo trước khi làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ
thông báo danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp
thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh
kiện nhập khẩu nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.
2. Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài
nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51 % giá thành sản phẩm căn
cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản
cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51 % giá thành sản phẩm trở lên quy định
tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản
lý thuế, các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
3. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu
đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo
quy định tại Luật đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư.
Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 16. Miễn thuế
hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
1. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động
dầu khí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15
Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải
chuyên dùng phục vụ cho hoạt động dầu khí thực hiện theo quy định của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 17. Miễn thuế
hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
1. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục
ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập
khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định phương tiện vận tải
trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu thực hiện
theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 18. Miễn thuế
đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
1. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để
phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu
thuộc Danh mục giống cây trồng,
giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 19. Miễn thuế
hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
1. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp
cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được
miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, đổi mới
công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Danh mục hoặc tiêu chí xác định tài liệu,
sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Ngoài hồ sơ quy định tại Điều 31 Nghị định
này, tùy từng trường hợp cụ thể người nộp thuế phải nộp thêm một trong các giấy
tờ sau:
a) Quyết định về việc thực hiện đề tài,
chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và danh
mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 20. Miễn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ
trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng
phải là loại trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản 22 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Hàng hóa thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng hóa
chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng hàng năm được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ miễn thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp theo Mẫu số 03a tại Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này (đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan)
hoặc Mẫu số 03b tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường
hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan): 01 bản chính.
b) Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng
cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó
ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp
nhập khẩu ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan.
4. Thủ tục miễn thuế:
a) Trường hợp đề nghị miễn thuế trước khi làm
thủ tục hải quan, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an ủy quyền, phân cấp nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải quan
chậm nhất 05 ngày làm việc, trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo hàng hóa được
miễn thuế hoặc không thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ
vào thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
b) Trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm
thủ tục hải quan:
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đến Tổng cục Hải
quan. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ
ngày thông quan hoặc giải phóng hàng.
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan thông báo miễn thuế, thông báo không
thuộc trường hợp miễn thuế hoặc yêu cầu người nộp thuế bổ sung hồ sơ.
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục căn cứ vào quyết định miễn thuế của
Tổng cục Hải quan để thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn theo quy
định.
Điều 21. Miễn thuế
hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước
chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo
quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa
sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ xác định hàng hóa chuyên dùng nhập
khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 22. Miễn thuế
hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
1. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp
ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ
nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu
theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
2. Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái
chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu
từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập
khẩu theo mức thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa
Việt Nam.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 23. Miễn thuế
nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y
tế
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự
án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời
hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản
14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được
ưu tiên nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này.
2. Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế
nhập khẩu trong thời hạn 05 năm
cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là ngày thực tế tiến hành hoạt
động sản xuất chính thức (không bao gồm thời gian sản xuất thử).
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách
nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm
thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục
miễn thuế.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm được miễn thuế nhập khẩu theo quy
định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa
sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định này.
Điều 25. Miễn thuế
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ
môi trường được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu
thuộc danh mục máy móc, thiết
bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và
phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường; sản phẩm xuất khẩu được sản
xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị
định này.
Điều 26. Miễn thuế
hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
1. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư,
linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 17 Điều 16 Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu phải thuộc Danh mục do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành.
Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được
miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng
Nhà nước chỉ định nhập khẩu.
2. Căn cứ xác định máy móc, thiết bị, nguyên
liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc
tiền thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của
pháp luật về hải quan;
b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ
chức được phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ
phận, phụ tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền: 01 bản chụp có đóng dấu sao y
bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
Điều 27. Miễn thuế
nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại
được miễn thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
1. Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng
mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000
đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để
làm mẫu.
2. Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: Tờ rơi, catalogue thương
mại, niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo,
công bố hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được
miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu với điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn
phẩm và tổng khối lượng không quá 01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn
phẩm khác nhau thì mỗi loại ấn phẩm chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn
phẩm không vượt quá 01 kg.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Điều 31 Nghị định này.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ
đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các
trường hợp đặc biệt khác được miễn thuế theo quy định tại khoản
23 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được cần
thiết nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho dự án thuộc chương trình phục vụ đảm
bảo an sinh xã hội của Chính phủ được miễn thuế nhập khẩu.
b) Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được
nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh được miễn thuế
nhập khẩu.
c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong các
trường hợp đặc biệt khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ
thể được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ
tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để khắc phục hậu quả thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh, gồm:
a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương trong đó nêu rõ tình hình
thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;
b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục
vụ khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh theo Mẫu số 04 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có
thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm đối với trường
hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp có đóng dấu sao y
bản chính của cơ quan.
4. Hồ sơ đề nghị miễn thuế trước khi làm thủ
tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp đảm bảo an sinh xã
hội, gồm:
a) Công văn đề nghị miễn thuế của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương: 01 bản chính;
b) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục
vụ đảm bảo an sinh xã hội theo Mẫu số 04 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định này: 01 bản chính.
5. Thủ tục miễn thuế:
a) Trên cơ sở công văn đề nghị miễn thuế của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương, trong thời hạn 15
ngày, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ đề nghị miễn thuế và trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định kèm theo Danh mục hàng hóa đề nghị miễn thuế.
b) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ, Chi cục hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thực hiện
miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
6. Hồ sơ, thủ tục đề nghị miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu để trực tiếp phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, gồm:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật hải quan;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố hoặc bộ hoặc cấp tương đương về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ
yêu cầu cứu trợ khẩn cấp, trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;
c) Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục
vụ cứu trợ khẩn cấp: 01 bản chính;
d) Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có
thẩm quyền theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm đối với trường
hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản chụp.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị miễn thuế quy
định tại khoản này, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan giải quyết miễn
thuế khi làm thủ tục hải quan.
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
Cơ sở để xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là số lượng, chủng loại, trị giá
hàng hóa được quy định cụ thể tại điều ước quốc tế.
Trường hợp điều ước quốc tế không quy định
cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế thì Bộ Tài chính thống nhất với Bộ
Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng
hóa miễn thuế.
2. Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số
tiền thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam được miễn thuế.
Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan
vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên
100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế đối với toàn bộ lô hàng.
3. Hàng hóa có tổng trị giá hải quan dưới
500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp
dưới mức 50.000 đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
Quy định tại khoản này không áp dụng đối
với hàng hóa là quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên
giới và hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.
4. Hồ sơ miễn thuế:
Hồ sơ hải quan thực hiện theo quy định của
pháp luật về hải quan;
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
điều ước quốc tế, người nộp thuế nộp thêm:
a) Điều ước quốc tế: 01 bản chụp xuất trình
bản chính để đối chiếu, khi nộp hồ sơ miễn thuế lần đầu;
b) Hợp đồng ủy thác, hợp đồng cung cấp hàng
hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu ghi rõ giá cung cấp hàng
hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu ủy thác, đấu
thầu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
5. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định
tại Điều 31 Nghị định này.
1. Các trường hợp thông báo Danh mục hàng hóa
nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế quy định tại
Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24 Nghị định này.
2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến
nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế):
a) Tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự
án; chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh; chủ cơ sở đóng tàu; tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu
khí) sau đây gọi chung là chủ dự án, là người thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án
không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu
phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty
cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã thông báo với cơ
quan hải quan;
b) Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn
thuế theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản
11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư,
mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng
hóa miễn thuế;
c) Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần
cho dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng
theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế
và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa
miễn thuế, sau đây gọi chung là dự án.
3. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, gồm:
a) Công văn thông báo Danh mục miễn thuế nêu
rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế theo Mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc thông
báo Danh mục miễn thuế bằng giấy: Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 06 tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định này: 02 bản chính, Phiếu theo dõi trừ lùi theo
Mẫu số 07 tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp
miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật
hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp có đóng dấu sao
y bản chính của cơ quan;
đ) Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ
quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
e) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với
trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan;
g) Hợp
đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm
đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
h) Hợp
đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy
định tại điểm b, điểm c khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
i) Bản
thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 18 Điều 16
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
k) Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung
cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp
đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người
thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan.
4. Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục
miễn thuế:
a) Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ
thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều này trước khi đăng
ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên;
b) Nơi tiếp nhận thông báo Danh mục miễn
thuế là Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính
hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh,
thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo
tổ hợp, dây chuyền.
5. Trường hợp Danh mục miễn thuế đã thông báo
có sai sót hoặc cần sửa đổi, chủ dự án thông báo Danh mục miễn thuế sửa đổi
trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa kèm theo các tài liệu liên quan để chứng
minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
6. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc đã
tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định tại khoản 2
Điều này; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục
miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế;
b) Trường hợp sửa đổi Danh mục miễn thuế làm thay đổi số tiền
thuế đã được miễn, cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn
thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để
thu hồi số tiền thuế đã được miễn không đúng quy định;
c) Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
trên cơ sở áp dụng cơ chế quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế, pháp luật hải quan;
d) Thu hồi, thông báo cho chủ dự án điều
chỉnh Danh mục miễn thuế, dừng làm thủ tục miễn thuế, thu hồi số tiền thuế đã
miễn phù hợp với dự án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động đối với trường hợp dự
án chấm dứt hoặc điều chỉnh hoạt động.
7. Trách nhiệm của chủ dự án:
a) Lập Danh mục miễn thuế theo quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Thông báo Danh mục miễn thuế, sửa đổi Danh
mục miễn thuế và nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện
được bằng phương thức điện tử);
c) Kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ và
gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thông báo Danh mục
miễn thuế, sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng hóa này;
d) Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở
xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho cơ quan hải
quan, cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định;
đ) Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm tài chính, chủ dự án thông báo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế trong
năm tài chính cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
Điều 31. Hồ sơ,
thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy
định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này,
tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:
a) Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan;
b) Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản
trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa
không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập
khẩu hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
c) Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá
nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không
bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho
hoạt động dầu khí: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường
hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu
đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập
khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc
đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế
chuyển nhượng cho đối tượng
miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp có đóng dấu sao
y bản chính của cơ quan;
g) Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải
quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập
khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo
dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất trình bản
chính để đối chiếu.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh
mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.
3. Thủ tục miễn thuế:
a) Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa
và số tiền thuế được miễn thuế (trừ việc kê khai số tiền thuế phải nộp đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công do bên thuế gia công cung cấp) trên
tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung khai báo.
b) Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan
căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn
thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu
không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm
(nếu có) theo quy định.
c) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ
lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa
trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục bằng giấy, cơ
quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu,
nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu miễn thuế theo tổ
hợp, dây chuyền, phải nhập khẩu làm nhiều chuyến để lắp ráp thành tổ hợp, thành
dây chuyền hoàn chỉnh, không thể thực hiện trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại
thời điểm nhập khẩu thì trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc việc nhập
khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tổng hợp các tờ khai đã nhập khẩu và quyết toán với cơ quan hải quan theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa vượt
định mức miễn thuế của tổ chức theo quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8
Nghị định này:
a) Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng
cục Hải quan chậm nhất 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa
đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ
sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế
trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
d) Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn
thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải
quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định tại
khoản 3 Điều này.
Điều 32. Giảm thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong
quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan năm
2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân
khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị giảm thuế, gồm:
a) Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp
thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi
thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không
bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp
đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn
thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính
của cơ quan;
c) Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại
của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ
cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ
cháy; văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập
khẩu): 01 bản chính.
Biên bản, văn bản xác nhận nguyên nhân
thiệt hại phải được lập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiệt hại;
d) Giấy chứng nhận giám định của thương nhân
kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: nộp 01 bản chính.
Giấy chứng nhận giám định phải được lập
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
3. Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế:
a) Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải
quan nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc chậm nhất
là 30 ngày làm việc kể từ
ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại;
b) Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải
quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ
sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm
thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều
23 Luật hải quan;
c) Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau
thời điểm làm thủ tục hải quan:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục
Hải quan có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính
xác, đầy đủ của hồ sơ và gửi Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính quyết định
giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng
giảm thuế, số tiền thuế phải nộp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận
đầy đủ hồ sơ. Hồ sơ chưa đầy đủ thì cơ quan hải quan thông báo cho người nộp
thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với
hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế
thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế; trên
cơ sở đó, thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa
là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 33. Hoàn thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập
1. Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu
nhưng phải tái nhập được hoàn
thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, gồm:
a) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu
trở lại Việt Nam;
b) Hàng hóa xuất khẩu do tổ chức, cá nhân ở
Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thông qua dịch vụ bưu chính và
dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái
nhập.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai
chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái nhập là hàng hóa
xuất khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng
hóa đối với trường hợp có hợp đồng mua bán hàng hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra
nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho việc
giải quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập
khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn
theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác
(nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Đối với hàng hóa phải nhập khẩu trở lại do
khách hàng nước ngoài từ chối nhận hàng hoặc không có người nhận hàng theo
thông báo của hãng vận tải, phải có thêm thông báo của khách hàng nước ngoài
hoặc văn bản thỏa thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hóa
hoặc văn bản thông báo của hãng vận tải về việc không có người nhận hàng có nêu
rõ lý do, số lượng, chủng loại hàng hóa trả lại đối với trường hợp hàng hóa do
khách hàng trả lại: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
Trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc
người nộp thuế tự phát hiện hàng hóa có sai sót, nhập khẩu trở lại thì không
phải có văn bản này nhưng
phải nêu rõ lý do nhập khẩu hàng hóa trả lại trong công văn đề nghị hoàn thuế;
đ) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
nêu tại điểm b khoản 1 điều này phải nộp thêm văn bản thông báo của doanh
nghiệp bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận: 01 bản chụp có
đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn
thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục
thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 34. Hoàn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất
1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu,
gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất ra
nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng trong khu phi thuế
quan.
Việc tái xuất hàng hóa phải được thực hiện
bởi người nhập khẩu ban đầu hoặc người được người nhập khẩu ban đầu ủy quyền,
ủy thác xuất khẩu;
b) Hàng hóa nhập khẩu do tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và
dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng hóa, phải tái
xuất;
c) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế sau đó bán
cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua
cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo
quy định;
d) Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu
nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan
hải quan được tái xuất ra nước ngoài.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai
chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa
nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng
hóa.
Cơ quan Hải quan có trách nhiệm kiểm tra
nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho
việc giải quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập
khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán
hàng theo quy định của pháp luật về hóa đơn đối với trường hợp quy định tại
điểm a, điểm c khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ
quan;
c) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng
dấu sao y bản chính của cơ quan;
d) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn
theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác
(nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
đ) Văn bản thỏa thuận trả lại hàng hóa cho
phía nước ngoài trong trường hợp xuất trả chủ hàng nước ngoài ban đầu đối với
hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng
dấu sao y bản chính của cơ quan;
e) Văn bản thông báo của doanh nghiệp bưu
chính, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế về việc không giao được cho người nhận đối với hàng hóa nhập khẩu
quy định tại điểm b khoản 1 Điều này: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính
của cơ quan;
g) Văn bản xác nhận của doanh nghiệp cung
ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hóa mua của doanh nghiệp đầu mối nhập
khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài kèm bảng kê chứng từ thanh toán
của các hãng tàu biển nước ngoài đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm c
khoản 1 Điều này: 01 bản chính.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn
thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục
thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
1. Người nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai,
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng
hóa trong thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về kế toán khi đề nghị cơ quan hải quan hoàn thuế để làm cơ sở tính tỷ lệ trị
giá sử dụng còn lại của hàng hóa.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai
chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa tái xuất là hàng hóa
nhập khẩu trước đây; các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng
hóa.
Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra
nội dung khai báo của người nộp thuế, ghi rõ kết quả kiểm tra để phục vụ cho
việc giải quyết hoàn thuế.
2. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập
khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn
theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy
thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
3. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn
thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục
thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Điều 36. Hoàn thuế
đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối
với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng
hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu
phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
2. Hàng hóa nhập khẩu được hoàn thuế nhập
khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm
bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm
nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào
quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành
hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp
ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm
xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành
cho sản phẩm xuất khẩu.
3. Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất
khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với
nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
b) Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu được hoàn thuế là trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm thực tế xuất
khẩu;
c) Sản phẩm xuất khẩu được làm thủ tục hải quan theo loại hình sản xuất
xuất khẩu;
d) Tổ chức, cá nhân trực tiếp hoặc ủy thác
nhập khẩu hàng hóa, xuất khẩu sản phẩm.
Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai
chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về sản phẩm xuất khẩu được sản xuất
từ hàng hóa nhập khẩu trước đây.
4. Trường hợp một loại nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để sản xuất nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm
khác nhau và chỉ xuất khẩu một loại sản phẩm, thì được hoàn thuế nhập khẩu
tương ứng với phần nguyên liệu, vật tư, linh kiện cấu thành tương ứng với sản
phẩm đã xuất khẩu tính trên tổng trị giá các sản phẩm thu được.
Tổng trị giá các sản phẩm thu được là tổng
của trị giá sản phẩm xuất khẩu và giá bán sản phẩm tiêu thụ trong thị trường
nội địa. Trị giá sản phẩm xuất khẩu không bao gồm phần trị giá nguyên liệu, vật
tư, linh kiện mua tại nội địa cấu thành sản phẩm xuất khẩu.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn được xác
định bằng phương pháp phân bổ theo công thức sau đây:
Số
tiền thuế nhập khẩu (tương ứng với sản phẩm thực tế xuất khẩu |
= |
Trị
giá sản phẩm xuất khẩu |
x |
Tổng
số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu |
Tổng
trị giá các sản phẩm thu được |
Trị giá sản phẩm xuất khẩu được xác định
là số lượng sản phẩm thực xuất khẩu nhân (x) với trị giá tính thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu.
5. Hồ sơ hoàn thuế, gồm:
a) Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa nhập
khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản
chính;
b) Chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu đối với trường hợp đã thanh toán: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản
chính của cơ quan;
c) Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu và hóa đơn
theo hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đối với trường hợp mua, bán hàng hóa; hợp
đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy
thác: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;
Người nộp thuế kê khai trên tờ khai hải
quan hàng xuất khẩu các thông tin về số, ngày hợp đồng, tên đối tác mua hàng hóa.
d) Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định).
Số tiền thuế nhập khẩu của nguyên liệu,
vật tư, linh kiện được hoàn thuế phải tương ứng với lượng, chủng loại nguyên
liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thực tế được sử dụng để sản xuất sản phẩm
thực tế đã xuất khẩu;
đ) Hợp đồng gia công ký với khách hàng
nước ngoài (đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để sản
xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hóa xuất khẩu theo
hợp đồng gia công với nước ngoài): nộp 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính
của cơ quan;
e) Tài liệu chứng minh có cơ sở sản xuất trên
lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị
tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản
xuất hàng hóa: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan.
6. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn
thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, hồ sơ, thủ tục
thực hiện như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
1. Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế
xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất
khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế được hoàn thuế
nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu đã nộp tương ứng với hàng hóa thực tế không xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn.
2. Các trường hợp thuộc diện được hoàn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều
37 Nghị định này, có số tiền
thuế được hoàn dưới 50.000 đồng Việt Nam theo tờ khai hải quan làm thủ tục hoàn thuế thì không được hoàn
thuế.
Cơ quan hải quan không tiếp nhận hồ sơ
hoàn thuế và không hoàn trả số tiền thuế được hoàn theo quy định tại khoản này.
3. Hồ sơ hoàn thuế: Công văn yêu cầu hoàn
thuế hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định này: 01 bản chính.
4. Thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn
thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp hàng hóa thuộc diện được hoàn
thuế nhưng chưa nộp thuế hoặc không phải nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì thực hiện hồ
sơ, thủ tục không thu thuế như hồ sơ, thủ tục hoàn thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp đủ hồ sơ
không thu thuế khi làm thủ tục hải quan và thuộc diện không thu thuế trước,
kiểm tra sau, cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo quy định.
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và thay thế Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Bãi bỏ quy định về miễn thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu tại các Quyết định: số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015,
số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015, số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9
năm 2013 và Điều 7 Quyết định số 219/2009/QĐ-TTg ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 39. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với dự án đang được hưởng ưu đãi về
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại
Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì được tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi
đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
2. Đối với dự án đang được hưởng mức ưu đãi
về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn hoặc chưa được hưởng mức ưu đãi về
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu năm 2016 thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu này cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục
hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ xác định hàng hóa trong nước
chưa sản xuất được quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23,
24, 25 và 28 của Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Danh mục
hoặc tiêu chí để xác định:
a) Phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động
dầu khí;
c) Phương tiện vận tải trong dây chuyền công nghệ phục vụ
trực tiếp cho hoạt động đóng tàu;
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Danh mục hoặc tiêu chí để xác định giống cây trồng, giống vật nuôi, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết nhập khẩu.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh
mục hoặc tiêu chí để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số,
phần mềm.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh
mục hoặc tiêu chí để xác định máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư
chuyên dùng nhập khẩu để bảo vệ môi trường và sản phẩm xuất khẩu được sản xuất
từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
7. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thông báo danh
mục hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu hàng năm trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc
phòng Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật danh mục
khi có thay đổi cho Tổng cục Hải quan.
8. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Danh
mục máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập
khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ định tổ chức nhập khẩu.
9. Bộ Ngoại giao thông báo với Bộ Tài chính
các nội dung có liên quan đến ưu đãi thuế trong các điều ước quốc tế, thỏa
thuận giữa Chính phủ Việt Nam với tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
10. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG
HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI
DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ
TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Cơ quan 5 người trở xuống |
Thêm 3 người |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
03 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
02 chiếc |
01 chiếc |
Loại chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
50 lít |
30 lít |
1 quý |
4 |
Bia các loại |
100 lít |
60 lít |
1 quý |
5 |
Thuốc lá |
10 tút |
6 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú: Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy định của pháp luật hiện hành về
nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG
HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC THÀNH VIÊN
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ
CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại
giao |
Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ
quan đại diện của các tổ chức quốc tế |
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự
và viên chức của tổ chức quốc tế |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
02 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
01 chiếc |
01 chiếc |
Chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
100 lít |
70 lít |
50 lít |
1 quý |
4 |
Bia các loại |
300 lít |
270 lít |
200 lít |
1 quý |
5 |
Thuốc lá |
30 tút |
30 tút |
20 tút |
1 quý, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy
định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục
1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ
Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu
từ 12 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do
Bộ Ngoại giao cấp).
DANH MỤC VÀ ĐỊNH LƯỢNG
HÀNG HÓA CẦN THIẾT PHỤC VỤ CHO NHU CẦU CÔNG TÁC VÀ SINH HOẠT CỦA CÁC NHÂN VIÊN
HÀNH CHÍNH VÀ KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ
QUAN ĐẠI DIỆN CỦA CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Số TT |
Tên hàng hóa |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Xe ô tô |
01 chiếc |
Tay lái bên trái, chưa qua sử dụng hoặc đã qua sử dụng |
2 |
Xe hai bánh gắn máy |
01 chiếc |
Loại chưa qua sử dụng |
3 |
Rượu các loại |
40 lít |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
4 |
Bia các loại |
400 lít |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên |
5 |
Thuốc lá |
20 tút |
Cho lần nhập khẩu đầu tiên, loại 1 tút có 10 bao, mỗi bao có 20 điếu |
Ghi chú:
1. Xe ô tô đã qua sử dụng phải đáp ứng quy
định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng.
2. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục
1, mục 2 danh mục nêu trên, có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày được Bộ
Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu
từ 09 tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do
Bộ Ngoại giao cấp).
3. Chỉ được nhập khẩu các hàng hóa thuộc mục
3, mục 4, mục 5 danh mục nêu trên cho lần nhập khẩu đầu tiên trong vòng 06
tháng kể từ ngày ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp và thời gian ở
Việt Nam từ 90 ngày trở lên.
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
1. Ung thư |
16. Teo cơ tiến triển |
30. Bệnh Lupus ban đỏ |
2. Nhồi máu cơ tim lần đầu |
17. Viêm đa khớp dạng thấp nặng |
31. Ghép cơ quan (ghép tim, ghép gan, ghép thận) |
3. Phẫu thuật động mạch vành |
18. Hoại thư do nhiễm
liên cầu khuẩn tan huyết |
32. Bệnh lao phổi tiến
triển |
4. Phẫu thuật thay van tim |
19. Thiếu máu bất sản |
33. Bỏng nặng |
5. Phẫu thuật động mạch chủ |
20. Liệt hai chi |
34. Bệnh cơ tim |
6. Đột quỵ |
21. Mù hai mắt |
35. Bệnh Alzheimer hay sa sút trí tuệ |
7. Hôn mê |
22. Mất hai chi |
36. Tăng áp lực động mạch phổi |
8. Bệnh xơ cứng rải rác |
23. Mất thính lực |
37. Bệnh rối loạn dẫn truyền thần kinh vận động |
9. Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ |
24. Mất khả năng phát
âm |
38. Chấn thương sọ não
nặng |
10. Bệnh Parkinson |
25. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn |
39. Bệnh chân voi |
11. Viêm màng não do vi khuẩn |
26. Suy thận |
40. Nhiễm HIV do nghề
nghiệp |
12. Viêm não nặng |
27. Bệnh nang tủy thận |
41. Ghép tủy |
13. U não lành tính |
28. Viêm tụy mãn tính
tái phát |
42. Bại liệt |
14. Loạn dưỡng cơ |
29. Suy gan |
|
15. Bại hành tủy tiến triển |
|
|
ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA MUA BÁN TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Cư dân biên giới là công dân Việt Nam có
hộ khẩu thường trú tại các khu vực biên giới, người có giấy phép của cơ quan
công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới được miễn thuế với trị
giá hải quan không quá 2.000.000 đồng/1 người/1 ngày/1
lượt và không quá 4 lượt
tháng.
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ CẦN ĐƯỢC ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU, CHẾ TẠO
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
STT |
Tên sản phẩm trang thiết bị y tế |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
I |
Nhóm thiết bị chẩn đoán |
|
1. |
Hệ thống chụp cộng hưởng từ |
≥ 0.3 T |
2. |
Hệ thống chụp cắt lớp vi tính |
≥ 2 lát cắt |
3. |
Hệ thống chụp mạch |
Các loại |
4. |
Máy chụp X-quang kỹ thuật số |
Dòng điện (phát tia) ≥ 300 mA |
5. |
Máy siêu âm, máy siêu âm doppler xuyên sọ |
Các loại |
6. |
Máy theo dõi bệnh nhân |
≥ 5 thông số |
7. |
Máy theo dõi sản khoa |
Các loại |
8. |
Máy điện tim |
≥ 3 kênh |
9. |
Máy ghi điện não |
≥ 32 kênh, kết nối máy tính |
10 |
Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2 |
Các loại |
11. |
Máy Doppler tim thai |
Các loại |
12. |
Hệ thống nội soi chẩn đoán |
Các loại |
13. |
Máy đo lưu huyết não |
Các loại |
14. |
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp cộng hưởng từ |
Các loại |
15. |
Thiết bị chụp chuẩn đoán hình ảnh bằng phương pháp CT scan |
Các loại |
II |
Nhóm thiết bị điều trị |
|
1. |
Bơm tiêm điện |
Các loại |
2. |
Bơm truyền dịch |
Các loại |
3. |
Máy tạo oxy di động |
Công suất từ 5 lít trở lên |
4. |
Máy hút dịch dùng trong phẫu thuật |
Tốc độ hút tối đa ≥ 5 lít/phút |
5. |
Máy hút dịch áp lực thấp
liên tục/ngắt quãng dùng
cho dẫn lưu dịch/khí màng phổi |
Tốc độ hút tối đa 2 lít/phút |
6. |
Dao mổ điện cao tần |
Công suất ≥ 300 W |
7. |
Hệ thống Laser CO2 phẫu thuật |
Công suất ≥ 40 W |
8. |
Hệ thống nội soi phẫu thuật |
Các loại |
9. |
Máy điện trị liệu |
Các loại |
10. |
Máy thở |
Các loại |
11. |
Hệ thống tán sỏi ngoài cơ thể |
Các loại |
III |
Nhóm thiết bị tiệt trùng |
|
1. |
Nồi hấp tiệt trùng |
Dung tích từ ≥ 20 lít |
2. |
Tủ sấy |
Dung tích từ ≥ 50 lít |
3. |
Tủ ấm |
Dung tích từ ≥ 50 lít |
4. |
Máy phun dung dịch khử trùng phòng mổ |
Các loại |
5. |
Bộ tiệt trùng nhanh dụng cụ dùng trong y tế |
Các loại |
6. |
Máy khử khuẩn không khí |
Các loại |
7. |
Máy rửa dụng cụ bằng siêu âm |
Các loại |
IV |
Nhóm thiết bị xét nghiệm |
|
1. |
Máy phân tích độ đông máu |
Các loại |
2. |
Máy phân tích nước tiểu tự động |
≥ 10 thông số |
3. |
Máy phân tích sinh hóa bán tự động |
Các loại |
4. |
Máy ly tâm đa năng |
Các loại |
5. |
Máy phân tích huyết học tự động |
≥ 18 thông số |
6. |
Tủ an toàn sinh học cấp II |
Các loại |
V |
Thiết bị xử lý nước thải, rác thải y tế |
|
1. |
Lò đốt rác thải y tế |
≥ 5 kg/mẻ |
2. |
Tủ bảo ôn rác thải y tế (đi kèm với Lò đốt rác thải y tế) |
Dung tích ≥ 1.000 lít |
3. |
Thiết bị xử lý chất thải rắn y tế bằng vi sóng |
Các loại |
4. |
Hệ thống xử lý nước thải y tế |
Các loại |
VI |
Thiết bị phục hồi chức năng |
|
1. |
Máy kéo dãn cột sống |
Các loại |
2. |
Thiết bị phục hồi chức năng chi dưới |
Các loại |
3. |
Thiết bị phục hồi khuỷu tay và khớp vai |
Các loại |
VII |
Các thiết bị y tế gia đình, cá nhân |
|
1. |
Máy đo huyết áp |
Các loại |
2. |
Máy khí dung |
Các loại |
3. |
Máy điện tim bỏ túi |
Các loại |
4. |
Máy đo đường huyết cá nhân |
Các loại |
5. |
Nhiệt kế điện tử |
Các loại |
VIII |
Các thiết bị khác |
|
1. |
Máy lắc máu |
Các loại |
2. |
Máy chưng cất nước |
Các loại |
3. |
Máy sưởi ấm máu và dịch truyền |
Các loại |
4. |
Thiết bị đọc liều và liều kế đo liều xạ trị trong y tế |
Các loại |
5. |
Ghế răng |
Các loại |
6. |
Máy lấy cao răng bằng siêu âm |
Các loại |
BIỂU MẪU MIỄN THUẾ, GIẢM
THUẾ, HOÀN THUẾ
(Kèm theo Nghị định số
134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức |
Mẫu số 02 |
Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân |
Mẫu số 03a |
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng đối với trường hợp miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan |
Mẫu số 03b |
Công văn đề nghị miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an
ninh, quốc phòng đối với trường hợp đề nghị miễn thuế sau khi làm thủ tục hải
quan |
Mẫu số 04 |
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác |
Mẫu số 05 |
Công văn thông báo Danh mục miễn thuế |
Mẫu số 06 |
Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu |
Mẫu số 07 |
Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa miễn thuế nhập khẩu |
Mẫu số 08 |
Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
Mẫu số 09 |
Công văn đề nghị hoàn thuế |
Mẫu số 10 |
Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu |
Kính gửi: |
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc |
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố
cấp sổ định mức miễn thuế hoặc bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn
thuế cho cơ quan: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………../……………../……………………………
Số điện thoại:………………………………..; số Fax: ………………………………………..
Tổng số lượng cán bộ nhân viên tính đến
ngày: …………………., trong đó số
lượng người tăng thêm tính từ ngày …………./tháng/năm………. là:…………
người theo công hàm số …………..
ngày………../tháng………../năm………… của Bộ Ngoại giao
nước …………../cơ quan đại diện
tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
Cơ quan... kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà
nước - Bộ Ngoại giao/Cục Hải quan tỉnh, thành phố... thực hiện cấp sổ định mức
miễn thuế/bổ sung định lượng hàng hóa vào sổ định mức miễn thuế cho cơ quan………………… theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
Kính gửi: |
Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc |
Tên cơ quan: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố
cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: ………………………………………
Chứng minh thư ngoại giao/công vụ hoặc
giấy phép lao động số:……………………………., ngày cấp ………../……...../………………
Nơi cấp: ……………………….……………………….……………………….……………….
Có giá trị đến ngày:..../.../...............
Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………; số fax: …………………………………….
Cơ quan…………… kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước - Bộ Ngoại giao
hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố…… thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà …………………………theo quy định hiện hành./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ |
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà
Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan.
Căn cứ …………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục
vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục
Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực
tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….………………….
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….……………………….
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên
tệ): ………………………….…………………….
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục... Phụ
lục... Quyết định số……..): …………………………
Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………..
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………..
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….………………………………….
Số vận đơn: ………………………….………………………….………………………………….
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng
ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào): ……………………………………………………………………………………………………….
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục
Hải quan xác nhận miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà
Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan.
Căn cứ ………………
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …………. về việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục
vụ an ninh/quốc phòng năm ………………..
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục
Hải quan xem xét xác nhận miễn thuế hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực
tiếp an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
Tên đơn vị nhập khẩu: …………………………….………………………….…………………
Mặt hàng nhập khẩu: ………………………….………………………….………………………
Số lượng hàng hóa: ………………………….………………………….………………………
Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên
tệ): ………………………….……………………
Trích mục (hàng hóa thuộc Mục...Phụ
lục...Quyết định số...ngày....của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng): …………………………………………………………………………………
Tờ khai hải quan: …………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký tờ khai hải quan (ghi rõ đăng
ký tại Chi cục nào, thuộc Cục Hải quan nào):
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu: ………………………….………………………….…………………….
Quyết định phê duyệt đấu thầu hoặc Quyết định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu: ………
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa: ………………………….………………………….…………
Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu có): ………………………….……………………
Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có): ………………………….…………………………………
Số tiền thuế nhập khẩu đề nghị miễn: …………………………………………………………
Bộ Công an /Bộ Quốc phòng đề nghị Tổng cục
Hải quan miễn thuế đối với lô hàng nêu trên./.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ ĐỂ PHỤC VỤ ĐẢM BẢO AN
SINH XÃ HỘI, KHẮC PHỤC
HẬU QUẢ THIÊN TAI,
THẢM HỌA, DỊCH BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
1. Tên tổ chức/cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu: ………………………………………………
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
3. CMND/Hộ chiếu số: ………………………………………… Ngày cấp: ……./……./…….
4. Nơi cấp: …………………………………………………………Quốc tịch: …………………
5. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
6. Số điện thoại: …………………………………………………………; số fax: …………….
7. Tên chương trình, dự án (nếu có): …………………………………………………………
8. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án
(nếu có): ……………………………………….
9. Dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan
hải quan: …………………………………….
10. Thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa miễn thuế: …………………………
11. Thời gian dự kiến kết thúc việc xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa miễn thuế ………….
12. Nội dung kê khai về hàng hóa dự kiến xuất
khẩu, nhập khẩu:
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá/ trị giá dự kiến |
Số, ngày chứng từ liên quan (Hợp đồng xuất khẩu,
hợp đồng nhập khẩu, vận đơn...) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/……….. |
Hà
Nội, ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi: Cơ
quan hải quan …………….. (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) …………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………
CMND/Hộ chiếu số: …………………………………………….Ngày cấp: ……./……./………
Nơi cấp: ………………………………………………………………….
Quốc tịch: ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………; số fax: ………………………………….
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………………….
Lý do miễn thuế: (ghi cụ thể đối tượng
miễn thuế, cơ sở xác định đối tượng miễn thuế) …
…………………………………………………………………………………………………………
Nay, (1)…………………… thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập
khẩu của:
Dự án đầu tư ………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực, địa bàn đầu tư ………………………………………………………………………..
- Hạng mục công trình ……………………………………………………………………………
-
……………………………………………………………………………………………………..
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục
công trình)
Theo Giấy chứng nhận đầu tư số………, ngày ……………., hoặc …………………… được cấp bởi cơ quan ………………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ……………………đến ……………………
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
- 02 Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến
nhập khẩu, 01 phiếu theo dõi, trừ lùi đối với trường hợp thông báo Danh mục
miễn thuế bằng giấy; trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống điện
tử của cơ quan hải quan, cần nêu rõ số, ngày Danh mục miễn thuế đã được thông
báo trên hệ thống.
- Văn bản làm cơ sở xác định hàng hóa nhập
khẩu miễn thuế: nêu rõ số, ngày, tháng: bản chụp/ bản chính văn bản nêu tại
khoản 3 Điều 30 Nghị định này.
Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa
nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng
quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về cam kết này.
Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải
quan ……………………... tiếp nhận
thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu cho tổ chức/cá nhân
theo quy định hiện hành./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ |
Ghi chú:
(1): Ghi tên tổ chức/cá nhân thông báo danh
mục miễn thuế;
(2): Ghi tên cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Thông báo danh mục miễn thuế.
DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ DỰ KIẾN NHẬP KHẨU
Số……………………; ngày thông báo ……………………
1. Tên tổ chức/cá nhân: …………… Mã số thuế: ……………… Số CMTND/Hộ chiếu ……
2. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………………………………………………………………..
3. Tên dự án đầu tư ……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm thực hiện dự án ………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đầu tư/Văn bản có giá trị
tương đương số ………………; ngày ……………
của ………………………………………………………………………………
6. Ngày bắt đầu sản xuất:…………………… ngày bắt đầu nhập khẩu: ……………………, số công văn thông báo ngày bắt đầu sản
xuất ngày (đối với trường hợp miễn thuế 05 năm).
7. Thông báo tại cơ quan hải quan: ………………………………………………………………
8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng
hóa miễn thuế: ……………………………….
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá/trị giá dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm …… |
Ngày ... tháng ... năm …… |
Ghi chú:
Số, ngày thông báo Danh mục hàng hóa miễn
thuế dự kiến nhập khẩu do đơn vị Hải quan làm thủ tục tiếp nhận ghi, phù hợp
với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi tiếp nhận thông báo đối với trường
hợp thông báo Danh mục hàng hóa miễn
thuế bằng giấy.
Số tờ …………………
Tờ số
…………………
PHIẾU THEO DÕI,
TRỪ
LÙI HÀNG HÓA MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU
1. Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập
khẩu số………..ngày...tháng ...
năm.......
2. Tên tổ chức/cá nhân ………….Mã số thuế ………….Số CMTND/Hộ chiếu …………….
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân: ………….……….………….………….………….…………
4. Tên dự án đầu tư ………….………….………….……….………….………….……………..
Số TT |
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai
hải quan |
Lượng hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu |
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký
tên, đóng dấu công chức |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CƠ
QUAN HẢI QUAN |
Ghi chú (Đối với trường hợp thông báo danh mục miễn thuế
bằng giấy)
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục
1, 2, 3, 4 do Hải quan nơi tiếp nhận phiếu theo dõi trừ lùi ghi. Khi tiếp nhận
phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải
đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 7 của Phiếu
do Hải quan nơi làm thủ tục
nhập khẩu hàng hóa ghi.
Khi tổ chức/cá nhân đã nhập khẩu hết hàng
hóa theo Danh mục đã thông báo thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản
chính “đã nhập hết hàng hóa miễn thuế” và sao y bản chính 01 bản gửi Cục Hải
quan nơi tiếp nhận thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu.
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../……….. |
…………….., ngày……tháng……năm …….. |
Kính gửi:
…………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
CMND/Hộ chiếu số: ……………………………………………Ngày cấp: ……./……./………
Nơi cấp: ………………………………………………………………..Quốc tịch: …………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:……………………….………………………………; số fax: ………………….
Nội dung đề nghị: ……………………………………………………………………………….
Lý do đề nghị giảm thuế: ……………………………………………………………………….
Nguyên nhân dẫn đến thiệt hại: ……………………………………………………………….
Số TT |
Tên hàng, quy cách, phẩm chất |
Số, ngày tờ khai Hải quan |
Lượng hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai
hải quan |
Đơn vị tính |
Trị giá tính thuế, đơn vị tính |
Tỷ lệ tổn thất |
Số tiền thuế phải nộp (VNĐ) |
Số tiền thuế đề nghị giảm (VNĐ) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (1):
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tổ chức/cá nhân cam đoan nội dung khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ |
Ghi chú:
(1): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm
theo.
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………….., ngày……tháng……năm …….. |
[01] |
Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra
sau: □ Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: □ |
Kính gửi: …………………..(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………..
I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:
[02] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] CMND/Hộ chiếu số………….: Ngày cấp: …./…./……
Nơi cấp: ……… Quốc tịch:……
[05] Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…….
[06] Quận/huyện: …………….…………….…………….[07] Tỉnh/thành phố: …………….….
[08] Điện thoại: …………….[09] Fax: ……….………….[10] Email: …………….…………….
[11] Tên
đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy
quyền):…………….…………….…………….…..
[12] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[13] Địa chỉ: …….…………….………….…………….………….…………….………….………
[14] Quận/huyện: …….…………….…… [15] Tỉnh/thành phố: …….…………….……………
[16] Điện thoại:…….….…… [17] Fax: …….……………[18] Email:…….…………….……….
[19] Hợp đồng đại lý hải quan số: …….…………….……ngày …….…………….……………
II- NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Số TT |
Loại thuế |
Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung |
Số, ngày Quyết định, ấn định thuế |
Sô tiền thuế đã nộp vào tài khoản |
Số tiền thuế được hoàn |
Số tiền đề nghị hoàn |
Lý do đề nghị hoàn |
|
Thu NSNN |
Tạm thu |
|
|
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (bằng chữ) |
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
2.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán …………………………..
□ Không.
2.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia
công, sửa chữa hoặc sử dụng
□ Có
□ Không
2.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương
tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
a. Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b. Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng
hóa:
c. Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
3. Hình thức hoàn trả:
- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ
thuộc tờ khai hải quan số………....
ngày………
- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ
khai hải quan số…………………... ngày………
- Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………………………..Bằng chữ: ……………………………….
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ……………………Tại Ngân hàng (KBNN) …………………
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho
bạc Nhà nước …………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (10):
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN Họ và tên: ……………………… |
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
- (9) “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề
nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
- (4,5) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X”
vào cột có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- (10): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm
theo.
BÁO CÁO TÍNH THUẾ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐỀ NGHỊ HOÀN
THUẾ NHẬP KHẨU
(Kèm theo
công văn đề nghị hoàn thuế số...)
Tên người nộp thuế:
Mã số thuế:
Số, ngày Hợp đồng nhập khẩu: |
Số, ngày Hợp đồng xuất khẩu: |
STT |
Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (NL, VT) |
Tờ khai xuất khẩu sản phẩm |
Mã nguyên liệu, vật tư nhập kho |
Mã sản phẩm xuất khẩu |
Lượng NL, VT sử dụng cho SPXK |
Định
mức sử dụng thực tế |
Số tiền thuế nhập khẩu đã nộp |
Số tiền thuế đề nghị hoàn/ không thu |
Ghi chú |
|||||||||
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên nguyên liệu, vật tư theo tờ khai hải quan |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá tính thuế |
Thuế suất thuế NK |
Số tiền thuế NK phải nộp |
Số, ngày tờ khai hải quan |
Tên sản phẩm theo tờ khai hải quan |
Lượng |
Đơn vị tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….,
ngày…… tháng…… năm ……. |
- Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và thay thế Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Bãi bỏ quy định về miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tại các Quyết định: số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015, số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015, số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 và Điều 7 Quyết định số 219/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Hãy đánh dấu vào "Thông báo cho tôi" trước khi gửi bình luận để nhận được thông báo khi Admin trả lời!